* Danh từ (n):
– Đứng sau: a, an, the, this, that, these, those.
– Đứng sau: my, your, her, his, …
– Đứng sau các từ chỉ số lượng: many, some, any, …
Lưu ý: Danh từ đếm được không đứng trơ trọi một mình.
Ex: This is a book (có “a” phía trước).
They are students(có “s” phía sau).
* Tính từ (adj):
– Đứng sau động từ “to be”. Ex: She is beautiful.
– Đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ. Ex: It is an interesting book.
– Đứng sau các động từ nhận thức, tri giác: look, feel, seem, smell, taste, find, sound, …
– Đứng sau các động từ: stay, remain, become.
– Công thức: find + O + tính từ chỉ vật.
Ex: I find this film interesting.
* Trạng từ (adv):
– Đứng đầu câu, trước dấu phẩy.
Ex: Luckily, he passed the exam.
– Đứng trước hoặc sau động từ, bổ nghĩa cho động từ.
Ex: He drives his car carefully.
Lưu ý: adv không chen giữa v và n.
– Đứng trước tính từ, bổ nghĩa cho tính từ.
Ex: She is extremely beautiful.
– Đứng trước trạng từ, bổ nghĩa cho trạng từ.
Ex: He drives extremely carefully.